Các thủ tục khác

I. Quốc tịch

  1. Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam cho người đã thành niên (từ đủ 18 tuổi trở lên)
  2. Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam cho ngưởi chưa thành niên (dưới 18 tuổi)
  3. Thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam
  4. Thủ tục đăng ký xác định quốc tịch Việt Nam

II. Hộ tịch:

1. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (Trích lục khai sinh)

2. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

3. Hôn nhân

4. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc khai tử

5. Thủ tục đưa thi hài hoặc tro cốt về Việt Nam

6. Thủ tục cải chính hộ tịch

III. Công chứng và chứng thực, hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự

  1. Thủ tục chứng thực (chữ ký, bản sao)
  2. Thủ tục công chứng (hợp đồng)
  3. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự
  4. Thủ tục chứng nhận lãnh sự

I.V. Hộ chiếu:

  1. Cấp hộ chiếu Việt Nam lần đầu
  2. Đổi hộ chiếu do sắp hết hạn, hết trang hoặc quá hạn
  3. Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng (rách, nhòe mực) hoặc mất
  4. Bổ sung tên sau kết hôn vào hộ chiếu

V. Thị thực:

- Vì lý do kỹ thuật, Đại sứ quán tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ xin miễn thị thực cho người gốc Việt Nam (thị thực 5 năm) từ ngày 17/07/2024 cho đến khi có thông báo mới.

- Công dân có thể xin thị thực điện tử để đến Việt Nam.

- Đại sứ quán mong nhận được sự thông cảm của công dân.

  1. Thị thực điện tử cho người nước ngoài
  2. Giấy miễn thị thực cho người gốc Việt Nam (thị thực 5 năm)

VI. Các thủ tục khác: (Under construction)

  1. Xác nhận gốc Việt Nam
  2. Xác nhận họ tên
  3. Dịch công chứng (Đại sứ quán tạm ngừng cung cấp dịch vụ này)

VII. Các văn bản pháp luật về công tác lãnh sự:

  1. Bộ Luật dân sự số 91/2015 năm 2015
  2. Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008
  3. Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014
  4. Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam 
  5. Luật Quốc tịch Áo năm 1985 (Bản tiếng Đức)
  6. Luật Hộ tịch năm 2014
  7. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
  8. Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
  9. Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao và Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
  10. Luật Công chứng năm 2014
  11. Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
  12. Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
  13. Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019
  14. Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
  15. Luật 23/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
  16. Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 của Chính phủ về việc miễn thị thực đơn phương cho công dân một số quốc gia
  17. Nghị quyết 127/NQ-CP của Chính phủ về việc cấp thị thực điện tử cho công dân các nước và vùng lãnh thổ

Nguồn: Quốc hội Việt Nam, Chính phủ Việt Nam, Bộ Tư pháp Việt Nam và Phủ Thủ tướng Áo (Bundeskanzleramt Österreich)

VIII. Các câu hỏi thường gặp (Q&A)

 

Liên hệ:

  • Giờ mở cửa: thứ hai và thứ tư hàng tuần từ 9:00h đến 12:00h
  • Đại sứ quán đóng cửa vào các ngày nghỉ lễ của Việt Nam và Áo.
  • Đại sứ quán không trả lời qua điện thoại các câu hỏi liên quan đến lãnh sự trong thời gian tiếp khách lãnh sự.

 

  • Địa chỉ:

Botschaft Viet Nam

Felix-Mottl- Str. 20

1190 Wien, Österreich

 

  • Điện thoại:

- Đại sứ quán trả lời qua điện thoại các câu hỏi liên quan đến lãnh sự vào các ngày thứ ba, thứ tư và thứ năm từ 14:00h đến 17:00h

         + Tiếng Việt và tiếng Anh: +43 – 1 – 3680 755 10

 

Tiếng Việt